Skip to content

qmiinh/Using-Ansible-Auto_config_ospf_dhcp

Folders and files

NameName
Last commit message
Last commit date

Latest commit

 

History

10 Commits
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Repository files navigation

Hướng dẫn sử dụng Ansible tự động cấu hình OSPF, DHCP

LAB sử dụng:

  • GNS3 2.1.5
  • IOS image: c7200-adventerprisek9-mz.124-15.T9.image
  • Centos 7
  • Ansible 2.7.5

Phụ lục

A. Thông tin LAB

B. Các bước thực hiện

A. Thông tin LAB

A.1 Topo

Alt text

A.2 IP

Cấu hình địa chỉ IP theo thông số sau:

Hostname Interface IP ADDRESS SUBNET MASK GATEWAY
ComputeNode 88.0.0.7 255.255.255.0 88.0.0.1
Router1 F 2/0 88.0.0.11 255.255.255.0
F 0/0 192.168.12.1 255.255.255.0
F 1/0 192.168.1.1 255.255.255.0
Router2 F 3/0 88.0.0.22 255.255.255.0
F 0/0 192.168.12.2 255.255.255.0
F 1/0 192.168.23.2 255.255.255.0
F 2/0 192.168.2.1 255.255.255.0
Router3 F 2/0 88.0.0.33 255.255.255.0
F 0/0 192.168.23.3 255.255.255.0
F 1/0 192.168.3.1 255.255.255.0

Sau khi cấp các máy tính nhận DHCP, kết quả mong muốn:

Hostname IP ADDRESS SUBNET MASK GATEWAY DNS
PC1 Dynamic 255.255.255.0 192.168.1.1 8.8.8.8
PC2 Dynamic 255.255.255.0 192.168.2.1 8.8.8.8
PC3 Dynamic 255.255.255.0 192.168.3.1 8.8.8.8

B. Các bước thực hiện

B.1 Cấu hình kết nối tới Controller Node

  • Cấu hình đặt IP Router sao cho kết nối thành công tới Controller Node qua dải Manager Network.
  • Cấu hình SSH để Ansible có thể kết nối SSH tới các host.

B.2 Sử dụng Ansible để cấu hình

  • Đặt tên, đặt Ip cho R1 R2 R3.
  • Định tuyến OSPF.
  • Cấu hình DHCP pool trên R1 R2 R3, cấp phát IP cho PC1, PC2, PC3.
  • Ping từ PC1 đến các PC khác thành công

About

No description, website, or topics provided.

Resources

Stars

Watchers

Forks

Releases

No releases published

Packages

No packages published