LAB sử dụng:
- GNS3 2.1.5
- IOS image: c7200-adventerprisek9-mz.124-15.T9.image
- Centos 7
- Ansible 2.7.5
Cấu hình địa chỉ IP theo thông số sau:
Hostname | Interface | IP ADDRESS | SUBNET MASK | GATEWAY |
---|---|---|---|---|
ComputeNode | 88.0.0.7 | 255.255.255.0 | 88.0.0.1 | |
Router1 | F 2/0 | 88.0.0.11 | 255.255.255.0 | |
F 0/0 | 192.168.12.1 | 255.255.255.0 | ||
F 1/0 | 192.168.1.1 | 255.255.255.0 | ||
Router2 | F 3/0 | 88.0.0.22 | 255.255.255.0 | |
F 0/0 | 192.168.12.2 | 255.255.255.0 | ||
F 1/0 | 192.168.23.2 | 255.255.255.0 | ||
F 2/0 | 192.168.2.1 | 255.255.255.0 | ||
Router3 | F 2/0 | 88.0.0.33 | 255.255.255.0 | |
F 0/0 | 192.168.23.3 | 255.255.255.0 | ||
F 1/0 | 192.168.3.1 | 255.255.255.0 | ||
Sau khi cấp các máy tính nhận DHCP, kết quả mong muốn:
Hostname | IP ADDRESS | SUBNET MASK | GATEWAY | DNS |
---|---|---|---|---|
PC1 | Dynamic | 255.255.255.0 | 192.168.1.1 | 8.8.8.8 |
PC2 | Dynamic | 255.255.255.0 | 192.168.2.1 | 8.8.8.8 |
PC3 | Dynamic | 255.255.255.0 | 192.168.3.1 | 8.8.8.8 |
- Cấu hình đặt IP Router sao cho kết nối thành công tới Controller Node qua dải Manager Network.
- Cấu hình SSH để Ansible có thể kết nối SSH tới các host.
- Đặt tên, đặt Ip cho R1 R2 R3.
- Định tuyến OSPF.
- Cấu hình DHCP pool trên R1 R2 R3, cấp phát IP cho PC1, PC2, PC3.
- Ping từ PC1 đến các PC khác thành công