Skip to content

Latest commit

 

History

History
373 lines (285 loc) · 19.2 KB

vnpayment.md

File metadata and controls

373 lines (285 loc) · 19.2 KB

Cổng thanh toán VNPayment

Nếu như bạn đang muốn test thử thì xin vui lòng bỏ qua bước bên dưới và đi tới phần thiết lập.

Đầu tiên mời bạn đăng ký tích hợp tại cổng thanh toán VNPayment. Sau khi tích hợp xong bạn sẽ được VNPayment cấp các dữ liệu sau đây.

Tên dữ liệu Kiểu
TMN Code string
Hash Secret string

Thiết lập

Thiết lập vào mảng components ở file web.php trong thư mục config của app với các cấu hình sau:

  • Cấu hình dành cho test:
'components' => [
    'VNPGateway' => [
        'class' => 'yiiviet\payment\vnpayment\PaymentGateway',
        'sandbox' => true
    ]
]
  • Cấu hình khi chạy chính thức:
'components' => [
    'VNPGateway' => [
        'class' => 'yiiviet\payment\vnpayment\PaymentGateway',
        'client' => [
            'tmnCode' => 'TMN code bạn vừa đăng ký',
            'hashSecret' => 'Mã hash secret bạn vừa đăng ký'
        ]
    ]
]

Khi đã thiết lập xong ngay lập tức bạn đã có thể truy xuất đến cổng thanh toán VNPayment bằng cú pháp Yii::$app->VNPGateway.

Tổng quan các phương thức (methods)

Tên phương thức Mục đích
purchase Tạo lệnh thanh toán thông qua VNPayment.
queryDR Tạo lệnh yêu cầu truy vấn thông tin giao dịch.
verifyRequestIPN Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu mà VNPayment gửi sang khi khách hàng thanh toán thành công (VNPayment to Server).
verifyRequestPurchaseSuccess Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu mà VNPayment gửi sang khi khách hàng thanh toán thành công (Client to Server).
refund Yêu cầu VNPayment hoàn tiền lại cho đon hàng.

Phương thức purchase

  • Cách sử dụng cơ bản:
    $responseData = Yii::$app->VNPGateway->purchase([
        'TxnRef' => time(),
        'OrderType' => 100000,
        'OrderInfo' => time(),
        'IpAddr' => '127.0.0.1',
        'Amount' => 1000000,
        'ReturnUrl' => 'http://localhost'
    ]);
  • Giới thiệu các thành phần trong mảng khi tạo lệnh:
Khóa Bắt buộc Kiểu Chi tiết
TxnRef mixed Mã đơn hàng do website bạn sinh ra thường thì nó chính là primary key của order row. Dùng để đối chứng khi khách hàng giao dịch thành công.
OrderInfo mixed Mã đơn hàng hoặc là mô tả ngắn.
OrderType mixed Mã hàng hóa trong list của VNPayment.
Amount int Số tiền của đơn hàng.
ReturnUrl string Đường dẫn VNPayment sẽ dẫn khách về hệ thống của bạn khi giao dịch kết thúc.
BankCode không string Mã ngân hàng khách sẽ thanh toán.
CreateDate không string Ngạy tạo đơn hàng (Ymdhis). Nếu không thiết lập sẽ lấy thời gian hiện tại.
IpAddr không string IP của khách. Nếu không thiết lập và ở môi trường web app, hệ thống sẽ tự động xác định IP.
Locale không string Ngôn ngữ và giao diện thanh toán, có 2 giá trị envn. Mặc định là vn.
  • Sau khi gọi phương thức với các tham trị được yêu cầu nó sẽ trả về đối tượng response với các thuộc tính sau:
Thuộc tính Bắt buộc Kiểu Mô tả
isOk bool Thuộc tính cho biết tiến trình yêu cầu diễn ra tốt đẹp hay không. Nếu có là TRUE và ngược lại.
redirect_url string Đường dẫn thanh toán VNPayment. Bạn sẽ redirect khách đến đường dẫn để khách thực hiện thanh toán.
  • Code hoàn chỉnh:
    $responseData = Yii::$app->VNPGateway->purchase([
        'TxnRef' => time(),
        'OrderType' => 100000,
        'OrderInfo' => time(),
        'IpAddr' => '127.0.0.1',
        'Amount' => 1000000,
        'ReturnUrl' => 'http://localhost'
    ]);

    if ($responseData->isOk) {
        Yii::$app->response->redirect($responseData->redirect_url);
    } 
    

Phương thức queryDR

Phương thức này cho bạn truy vấn thông tin giao dịch từ VNPayment thông qua TxnRef mà bạn tạo ra ở phương thức purchase phía trên.

  • Cách truy vấn thông tin cơ bản:
    $responseData = Yii::$app->VNPGateway->queryDR([
        'TxnRef' => 123,
        'IpAddr' => '127.0.0.1',
        'OrderInfo' => time(),
        'TransDate' => date('Ymdhis'),
        'TransactionNo' => 123,
    ]);    

    if ($responseData->isOk) {
        // code thêm vào đây tùy theo mục đích của bạn.
    }
    
  • Giới thiệu các thành phần trong mảng khi tạo lệnh:
Khóa Bắt buộc Kiểu Chi tiết
TxnRef string Mã đơn hàng trên hệ thống của bạn
TransDate string Ngày mà đơn hàng của bạn được tạo (Ymdhis).
OrderInfo string Mô tả thông tin yêu cầu (truy vấn đề làm gì?)
TransactionNo string Mã giao dịch của đơn hàng của bạn trên hệ thống VNPayment
CreateDate không string Thời gian tạo yêu cầu truy vấn (Ymdhis). Nếu không thiết lập hệ thống sẽ lấy thời gian hiện tại.
IpAddr không string IP của khách. Nếu không thiết lập và ở môi trường web app, hệ thống sẽ tự động xác định IP.
  • Sau khi gọi phương thức với các tham trị được yêu cầu nó sẽ trả về đối tượng response với các thuộc tính sau:
Thuộc tính Bắt buộc Kiểu Mô tả
isOk bool Thuộc tính cho biết tiến trình yêu cầu diễn ra tốt đẹp hay không. Nếu có là TRUE và ngược lại.
TmnCode không string TMN code của client đã dùng để tạo thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
Amount không float Số tiền đơn hàng. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
TxnRef không mixed Mã đơn hàng trên hệ thống của bạn. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
OrderInfo không mixed Mô tả đơn hàng trên hệ thống của bạn. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
TransactionNo không mixed Mã giao dịch tại VNPayment. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
BankCode không mixed Mã ngân hàng khách đã dùng để thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
PayDate không mixed Thời gian khách hoàn thành thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
TransactionNo không mixed Mã giao dịch trên VNPayment. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
TransactionType không mixed Hình thức giao dịch (01 giao dịch thanh toán, 02 giao dịch hoàn trả toàn phần, 03 giao dịch hoàn trả một phần). Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
TransactionStatus không mixed Trạng thái giao dịch chi tiết. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
ResponseCode không mixed Trạng thái giao dịch. Giá trị 0 nghĩa là giao dịch thành công, còn lại là thất bại, xem chi tiết
  • Cách truy vấn thông tin hoàn chỉnh:
    $responseData = Yii::$app->VNPGateway->queryDR([
        'MerchTxnRef' => 'abc'
    ]);    

    if ($responseData->isOk && $responseData->TransactionStatus == 0) {
        // code thêm vào đây tùy theo mục đích của bạn khi giao dịch thành công.
    }
    

Phương thức refund

  • Cách sử dụng cơ bản:
    $responseData = Yii::$app->VNPGateway->refund([
        'TxnRef' => 123,
        'Amount' => 100000,
        'IpAddr' => '127.0.0.1',
        'OrderInfo' => time(),
        'TransDate' => date('Ymdhis'),
        'TransactionNo' => 123,
    ]);
  • Giới thiệu các thành phần trong mảng khi tạo lệnh:
Khóa Bắt buộc Kiểu Chi tiết
TxnRef mixed Mã đơn hàng do website bạn sinh ra thường thì nó chính là primary key của order row. Dùng để đối chứng khi khách hàng giao dịch thành công.
Amount int Số tiền muốn hoàn trả.
OrderInfo string Mô tả đơn hàng của bạn.
TransDate string Ngày mà đơn hàng của bạn được tạo (Ymdhis).
TransactionNo string Mã đơn hàng trên hệ thống VNPayment.
IpAddr không string IP của khách. Nếu không thiết lập và ở môi trường web app, hệ thống sẽ tự động xác định IP.
CreateDate không string Ngạy tạo đơn hàng (Ymdhis). Nếu không thiết lập sẽ lấy thời gian hiện tại.
  • Sau khi gọi phương thức với các tham trị được yêu cầu nó sẽ trả về đối tượng response với các thuộc tính sau:
Thuộc tính Bắt buộc Kiểu Mô tả
isOk bool Thuộc tính cho biết tiến trình yêu cầu diễn ra tốt đẹp hay không. Nếu có là TRUE và ngược lại.
TmnCode không string TMN code của client đã dùng để tạo thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
Amount không float Số tiền đơn hàng. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
TxnRef không mixed Mã đơn hàng trên hệ thống của bạn. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
OrderInfo không mixed Mô tả đơn hàng trên hệ thống của bạn. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
TransactionNo không mixed Mã giao dịch tại VNPayment. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
BankCode không mixed Mã ngân hàng khách đã dùng để thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
PayDate không mixed Thời gian khách hoàn thành thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
TransactionNo không mixed Mã giao dịch trên VNPayment. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE và đơn hàng giao dịch thành công
TransactionType không mixed Hình thức giao dịch (01 giao dịch thanh toán, 02 giao dịch hoàn trả toàn phần, 03 giao dịch hoàn trả một phần). Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
TransactionStatus không mixed Trạng thái giao dịch chi tiết. Nó chỉ tồn tại khi isOk là TRUE
ResponseCode không mixed Trạng thái giao dịch. Giá trị 0 nghĩa là giao dịch thành công, còn lại là thất bại, xem chi tiết
  • Code hoàn chỉnh:
    $responseData = Yii::$app->VNPGateway->refund([
        'TxnRef' => 123,
        'Amount' => 100000,
        'IpAddr' => '127.0.0.1',
        'OrderInfo' => time(),
        'TransDate' => date('Ymdhis'),
        'TransactionNo' => 123,
    ]);

    if ($responseData->isOk) {
        
        // thực hiện nghiệm vụ tùy theo mục đích hoàn trả của bạn
        
    } 
    

Phương thức verifyRequestPurchaseSuccess

Phương thức này cho phép bạn kiểm tra tính hợp lệ của các dữ liệu từ VNPayment gửi sang tránh trường hợp giả mạo. Nó phải được gọi trong action mà bạn đã thiết lập ở ReturnUrl trong purchase, sau khi phương thức này kiểm tra dữ liệu hợp lệ thì bạn mới tiến hành kiểm tra trạng thái giao dịch, từ đó hiển thị thông báo thành công hoặc thất bại...

  • Cách sử dụng:
    if ($verifiedData = Yii::$app->VNPGateway->verifyRequestPurchaseSuccess()) {
        
        if ($verifiedData->ResponseCode === '00') {            
            return $this->render('order_completed', [
              'message' => 'success'
            ]);
         } else {
            return $this->render('order_error', [
              'message' => 'order not found'
            ]);         
         }
    
    }
  • Khi gọi phương thức sẽ trả về FALSE nếu như dữ liệu không hợp lệ (không phải VNPayment) và ngược lại sẽ là một đối tượng chứa các thuộc tính dữ liệu hợp lệ gửi từ VNPayment, bảng thuộc tính:
Khóa Bắt buộc Kiểu Chi tiết
OrderInfo mixed Mô tả đơn hàng của bạn.
TxnRef mixed Mã đơn hàng trên hệ thống của bạn.
Amount float Số tiền của đơn hàng.
TmnCode không string TMN code của client đã dùng để tạo thanh toán.
TransactionNo không string Mã giao dịch trên VNPayment. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode00
Message không string Thông báo lỗi. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
BankCode không string Mã ngân hàng khách dùng để giao dịch. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
BankTranNo không string Mã giao dịch tại ngân hàng của khách đã thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
PayDate không string Thời gian khách hoàn thành thanh toán (Ymdhis). Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
ResponseCode không mixed Trạng thái giao dịch. Giá trị 00 nghĩa là giao dịch thành công, còn lại là thất bại, xem chi tiết

Bạn có thể sử dụng VerifyFilter behavior để đảm nhiệm việc xác minh tính hợp lệ của dữ liệu trước khi action trong controller diễn ra nhằm đơn giản hóa nghiệp vụ xử lý. Kham khảo tài liệu tại đây

Phương thức verifyRequestIPN

Phương thức này cho phép bạn kiểm tra tính hợp lệ của các dữ liệu từ VNPayment gửi sang tránh trường hợp giả mạo. Nó phải được gọi trong action mà bạn đã thiết lập ở IPN trên hệ thống VNPayment, sau khi phương thức này kiểm tra dữ liệu hợp lệ thì bạn mới tiến hành kiểm tra trạng thái giao dịch, từ đó cập nhật database và xử lý nghiệp vụ...

  • Cách sử dụng:
    Yii::$app->response->format = 'json';
    
    if ($verifiedData = Yii::$app->VNPGateway->verifyRequestIPN()) {
        
        if ($verifiedData->ResponseCode === '00') {  
        
            // update database       
            return ['RspCode' => '00', 'Message' => 'Confirm Success'];       
         } 
    } else {
        return ['RspCode' => '99', 'Message' => 'Confirm Fail']; 
    }
    

Khi gọi phương thức sẽ trả về FALSE nếu như dữ liệu không hợp lệ (không phải VNPayment) và ngược lại sẽ là một đối tượng chứa các thuộc tính dữ liệu hợp lệ gửi từ VNPayment, bảng thuộc tính:

Khóa Bắt buộc Kiểu Chi tiết
OrderInfo mixed Mô tả đơn hàng của bạn.
TxnRef mixed Mã đơn hàng trên hệ thống của bạn.
Amount float Số tiền của đơn hàng.
TmnCode không string TMN code của client đã dùng để tạo thanh toán.
TransactionNo không string Mã giao dịch trên VNPayment. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode00
Message không string Thông báo lỗi. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
BankCode không string Mã ngân hàng khách dùng để giao dịch. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
BankTranNo không string Mã giao dịch tại ngân hàng của khách đã thanh toán. Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
PayDate không string Thời gian khách hoàn thành thanh toán (Ymdhis). Nó chỉ tồn tại khi ResponseCode khác 00
ResponseCode không mixed Trạng thái giao dịch. Giá trị 00 nghĩa là giao dịch thành công, còn lại là thất bại, xem chi tiết

Sau khi xử lý nghiệm vụ tại action của IPN bạn cần phải trả về dữ liệu cho VNPayment biết là bạn đã cập nhật đơn hàng, giúp cho VNPayment đồng bộ trạng thái với hệ thống của bạn.

Bảng thông tin cần trả về:

Gía trị Mô tả
RspCode Trạng thái xử lý tại hệ thống của bạn. 00 nghĩa là mọi thứ tốt đẹp ngược lại bạn hãy trả về 99.
Message Mô tả lỗi xảy ra cho VNPayment biết khi RspCode99 có lỗi xảy ra.

Kiểu dữ liệu trả về có định dạng: json

Bạn có thể sử dụng VerifyFilter behavior để đảm nhiệm việc xác minh tính hợp lệ của dữ liệu trước khi action trong controller diễn ra nhằm đơn giản hóa nghiệp vụ xử lý. Kham khảo tài liệu tại đây

Câu hỏi thương gặp

  • Câu hỏi: Vì sao có đến 2 phương thức nhận và xác minh dữ liệu (verifyRequestPurchaseSuccess, verifyRequestIPN)?

    • Trả lời: vì cổng thanh toán muốn tăng sử đảm bảo cho giao dịch, do nếu chỉ cung cấp phương thức verifyRequestPurchaseSuccess thì sẽ có trường hợp khách hàng rớt mạng không thể redirect về ReturnURL được cho nên phương thức verifyRequestIPN được cung cấp để đảm bảo hơn do lúc này connection sẽ là VNPayment với máy chủ của bạn tính ổn định sẽ là 99.99%.
  • Câu hỏi: Vậy thì luồn xử lý sẽ ra sao nếu như có đến 2 điểm nhận thông báo (IPN và ReturnURL)?

    • Trả lời: với chúng tôi action của ReturnUrl chỉ dùng để xác minh tính hợp lệ của dữ liệu VNPayment từ đó hiển thị thanh toán thành công hoặc thất bại KHÔNG đụng đến phần cập nhật database và các nghiệp vụ liên quan đến cập nhật trạng thái đơn hàng. Phần cập nhật trạng thái và xử lý nghiệp vụ liên quan sẽ nằm ở action của IPN.
  • Câu hỏi: IPN là viết tắt của cụm từ gì?

    • Trả lời: Instance Payment Notification.