Các chức năng của 1 hệ thống thương mại điện tử
{
"databases": {
"postgres_db": {
"protocol":"localhost",
"host":"localhost",
"port":5432,
"username":"postgres",
"password":"postgres",
"database":"postgres",
"sslmode": "disable",
"timeout": 15,
"max_open_conns": 0,
"max_idle_conns": 0,
"max_conn_lifetime": 0,
"google_auth_file": ""
}
},
"log": {
"level": "info"
},
"zipkin": {
"url": "http://10.90.68.35:30208"\
},
}
- LOG_LEVEL : info, fatal , panic, warn, debug . Mặc định là error
- Khi thay đổi bộ thông số trên consul config này thì app sẽ không phải reset mà sẽ tự load lại biến môi trường
- Điều này cũng tương tự khi sử dụng với k8s và nomad, khi thay đổi biến môi trường thì các job sẽ không cần phải restart lại
-
Để build với docker thì trước tiên phải cài đặt docker
-
Sử dụng tiếp các câu lệnh sau:
- docker login 10.91.120.43:8000 sau đó sử dụng user/pass để login admin/admin123
- docker repo.mafc.vn:8000 sau đó sử dụng user/pass để login
docker build --rm -f Dockerfile -t {name image}:{version} .
- Example : docker build --rm -f Dockerfile -t golang-hotp:v1.2.7 .
docker tag {name image}:{version} {repo address}/{name image}:{version}
- Example : docker tag golang-hotp:v1.2.7 10.91.120.43:8000/repository/mobile-project/golang-hotp:v1.2.7
docker push {repo address}/{name image}:{version} đường dẫn vừa tag bên trên
- Example : docker push 10.91.120.43:8000/repository/mobile-project/golang-hotp:v1.2.7
docker pull {repo address}/{name image}:{version} đường dẫn vừa push bên trên
- Example: docker pull 10.91.120.43:8000/repository/mobile-project/golang-hotp:v1.2.7
docker run -d -p 8080:8080 -e {env name}={ env value} {repo address}/{name image}:{version}
- Example:
- docker run -d -p 8080:8080 -e CONSUL_IP=10.91.120.55 -e CONSUL_PORT=8500 -e LOGSTASH_IP=10.90.68.35 -e LOGSTASH_PORT=30204 -e CONSUL_ACL_TOKEN=7caf93ca-2112-2f84-3bc9-39e812983ed1 -e APPLICATION_NAME=otp-api -e SERVER_PORT=8080 10.91.120.43:8000/repository/mobile-project/golang-hotp:v1.2.7
- cd vào project
- Gõ lệnh go run cmd/hapo-server/main.go