Skip to content

thi3nnq/computer-networks

 
 

Folders and files

NameName
Last commit message
Last commit date

Latest commit

 

History

9 Commits
 
 
 
 

Repository files navigation

Báo cáo bài tập lớn Mạng Máy Tính

1. Cài đặt môi trường

  • Tải và cài đặt Virtual Box. (tải và cài thành công, không có lỗi)

  • Tải iso CentOS. (ok)

  • Cài đặt và cấu hình R1:

    • Adapter 1: NAT, MAC: 08002748D000 ứng với eth1 trên R1
    • Adapter 2: Internal network, name: LAN01, MAC: 0800277BC8C3 ứng với eth2 trên R1
    • Thiết lập IP tĩnh cho eth2 của R1: ifconfig eth2 192.168.1.1/24
    • Cấu hình R1 thành NAT của LAN01:
      > sysctl -w net.ipv4.ip_forward=1
      > iptables -D FORWARD -j REJECT --reject-with icmp-host-prohibited
      > iptables -t nat -A POSTROUTING -o eth1 -j MASQUERADE
    • Sửa net.ipv4.ip_forward = 1 trong file /etc/sysctl.conf để không phải cấu hình lại  
  • Cài đặt và cấu hình máy trạm A:

    • Clone A từ R1
    • Adapter 1: Internal Network, name: LAN01, MAC: 0800272BCE01 ứng với eth4 trên A
    • Tắt Adapter 2
    • Viết file cấu hình /ect/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth4 với nội dung:
      DEVICE=eth4
      BOOTPROTO=static
      ONBOOT=yes
      IPADDR=192.168.1.20
      NETMASK=255.255.255.0
    • Thêm default gateway:
      > route add default gw 192.168.1.1
  • Kiểm tra kết nối giữa R1 và A:

    • Tại R1:
      > ping -c3 google.com  
      > ping 192.168.1.20
    • Tại A:
      > ping -c3 192.168.1.1
      > ping -c3 google.com
      > tracepath google.com
  • Clone R2, R3 từ R1.

    • R2:
      • Adapter 1: Internal Network, name: LAN01, MAC: 08002748E000 ứng với eth3 của R2
      • Adapter 2: Internal Network, name: LAN02, MAC: 0800277C6305 ứng với eth4 của R2
      • Thiết lập R2 thành router:
        > sysctl -w net.ipv4.ip_forward=1
        > iptables -D FORWARD -j REJECT --reject-with icmp-host-prohibited
      • Sửa net.ipv4.ip_forward = 1 trong file /etc/sysctl.conf để không phải cấu hình lại
    • R3:
      • Adapter 1: Internal Network, name: LAN02, MAC: 08002748F000 ứng với eth3 của R2
      • Adapter 2: Internal Network, name: LAN03, MAC: 0800277BCAFE ứng với eth4 của R2
      • Thiết lập R3 thành router:
        > sysctl -w net.ipv4.ip_forward=1
        > iptables -D FORWARD -j REJECT --reject-with icmp-host-prohibited
        > iptables -t nat -A POSTROUTING -o eth3 -j MASQUERADE
      • Sửa net.ipv4.ip_forward = 1 trong file /etc/sysctl.conf để không phải cấu hình lại
  • Clone B, X từ A.

    • B: Viết file cấu hình /ect/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth5 với nội dung:
      DEVICE=eth5
      BOOTPROTO=static
      ONBOOT=yes
      IPADDR=192.168.1.21
      NETMASK=255.255.255.0
      GATEWAY=192.168.1.1
    • X: Viết file cấu hình /ect/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth5 với nội dung:
      DEVICE=eth5
      BOOTPROTO=static
      ONBOOT=yes
      IPADDR=192.168.3.20
      NETMASK=255.255.255.0
      GATEWAY=192.168.3.1
  • Cấu hình mạng giống với sơ đồ:

  • Cấu hình bảng router:

    • R1:
      > echo '192.168.2.0/24 via 192.168.1.2' > /etc/sysconfig/network-scripts/route-eth2
      > echo '192.168.3.0/24 via 192.168.1.2' >> /etc/sysconfig/network-scripts/route-eth2
    • R2:
      > echo 'default via 192.168.1.1' > /etc/sysconfig/network-scripts/route-eth3
      > echo '192.168.3.0/24 via 192.168.2.2' > /etc/sysconfig/network-scripts/route-eth4
    • R3:
      > echo 'default via 192.168.2.1' > /etc/sysconfig/network-scripts/route-eth3
      > echo '192.168.1.0/24 via 192.168.2.1' >> /etc/sysconfig/network-scripts/route-eth3
  • Route tables:

    • R1:
    • R2:
    • R3:

2. ping giữa hai trạm xa nhất

  • ping từ X đến B:

    • Tại máy X:
      > ping -c5 192.168.1.21
    • Log tại R2:
    • Log tại R3:
  • ping từ A đến X khi R2 với kịch bản "destination unreachable"

    • Xóa route của R2
      > route del -net 192.168.3.0/24 gw 192.168.2.2
    • Tại máy A:
      > ping -c5 192.168.3.20
    • Log tại R1:
    • Log tại R2:
  • ping từ A đến X với kịch bản "time out"

    • Xóa route của R3
      > route del -net 192.168.1.0/24 gw 192.168.2.1
    • ping từ A đến X:
    • Log tại R2:

3. tracepath giữa hai trạm xa nhất

  • Bật công cụ iptables trên R1, R2 & R3:
    > service iptables start
    > service iptables status
    > iptables -t mangle -A FORWARD -j LOG
    > tail -f /var/log/message | grep ICMP
  • tracepath từ máy A đến máy X:
    • Tại máy A:
      > tracepath 192.168.3.20
    • Log tại R1:
    • Log tại R2:
    • Log tại R3:
  • Phân tích các gói của lệnh ICMP
    • Path từ A đến X xuất hiện đúng như cấu hình liên mạng.
    • Tại R1:
      • Các gói tin UDP đầu tiên được gửi qua gửi lại giữa A và 1.1.1.1 để thực hiện bắt tay ba bước.
      • R1 bắt đầu gửi gói tin UDP từ A đến X.
    • Tại R2:
      • Các gói tin UDP của A qua R2 đến X.
      • Đồng thời nhận lại các gói tin ICMP từ X về A.
    • Tại R3:
      • Chỉ có duy nhất một gói UDP được gửi từ A đến X.
      • Nhận lại duy nhất một gói ICMP từ X gửi về A.

About

No description, website, or topics provided.

Resources

Stars

Watchers

Forks

Releases

No releases published

Packages

No packages published