-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 8
New issue
Have a question about this project? Sign up for a free GitHub account to open an issue and contact its maintainers and the community.
By clicking “Sign up for GitHub”, you agree to our terms of service and privacy statement. We’ll occasionally send you account related emails.
Already on GitHub? Sign in to your account
[Translation] tutorial/part-two
#12
Conversation
There was a problem hiding this comment.
Choose a reason for hiding this comment
The reason will be displayed to describe this comment to others. Learn more.
Anh xem qua rồi chỉnh sửa nếu cần thiết giúp em nhá!
Có gì anh thấy không phù hợp cứ nói em.
-> Note: The placement of the example css file in a `/src/styles/`
folder is arbitrary.
+> Chú ý: Vị trí đặt tập tin css bên trong thư mục `/src/styles/` là
tùy ý của bạn.
cái này a dịch lại là
*Chú ý: Vị trí đặt tập tin css của ví dụ bên trong thư mục
`/src/styles/` là tùy ý của bạn.*
*--------------------------------------*
#### ✋ Include the stylesheet in `gatsby-browser.js`
+#### ✋ Tích hợp bản định kiểu trong `gatsby-browser.js`
include (in this context) -> nhúng ... vào trong ...
cái này a dịch lại là Tích hợp...vào. Vì khi mình include một cái gì đó vào
một cái gì đó tức mình tích hợp nó vào chung 1 structure với cái còn lại.
(Hợp lại với nhau)
…On Fri, Dec 20, 2019 at 6:02 PM Khang Nguyen ***@***.***> wrote:
***@***.**** requested changes on this pull request.
Anh xem qua rồi chỉnh sửa nếu cần thiết giúp em nhá!
Có gì anh thấy không phù hợp cứ nói em.
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -14,32 +14,32 @@ disableTableOfContents: true
-->
Có 1 đoạn markup ở đầu document...
---
title: Introduction to Styling in Gatsby
typora-copy-images-to: ./
disableTableOfContents: true
---
anh dịch giúp em cái title thành Giới thiệu về cách sử dụng CSS trong
Gatsby luôn nhá
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-In this part, you're going to explore options for styling Gatsby websites and dive deeper into using React components for building sites.
+Trong phần này, các bạn sẽ được tìm hiểu về những tùy chọn trong thiết kế các trang web trên nền tảng Gatsby và hiểu sâu hơn về sử dụng các thành phần của React trong việc xây dựng các trang web.
options (in this context) -> lựa chọn
styling -> tạo kiểu (từ này em định sẽ standardize vô glossary luôn nện
anh fix giúp em). Anh sửa lại cho toàn bộ document luôn nhá.
React components -> cụm này anh giữ nguyên giúp em vì components là 1
technical term trong React. Anh sửa lại cho toàn bộ document luôn nhá.
for -> nhằm
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-Every site has some sort of global style. This includes things like the site's typography and background colors. These styles set the overall feel of the site — much like the color and texture of a wall sets the overall feel of a room.
+Mỗi trang web đều có một phong cách toàn cục. Chúng bao gồm những đặc điểm như kiểu chữ và tông màu nền. Các phong cách này cho cái nhìn tổng thể về trang web - giống như là màu và kết cấu của một bức tường cho cái nhìn tổng thể về một căn phòng.
set (in this context) -> đặt ra
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-## Using global styles
+## Sử dụng các phong cách toàn cục
global style -> tạo kiểu toàn cục
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-### Creating global styles with standard CSS files
+### Tạo các phong cách toàn cục với các tập tin CSS kiểu mẫu
standard -> tiêu chuẩn
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-One of the most straightforward ways to add global styles to a site is using a global `.css` stylesheet.
+Một trong những cách trực tiếp nhất để thêm phong cách toàn cục là sử dụng một bản định kiểu `.css` toàn cục
straightforward -> tường minh
stylesheet -> phía sau "bản định kiểu" này, anh chú thích trong ngoặc đơn
(stylesheete) giúp em nhá. Anh chỉ cần chú thích 1 lần tại đây thôi.
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-#### ✋ Create a new Gatsby site
+#### ✋ Tạo một trang web mới tích hợp Gatsby
Gatsby site -> trang web Gatsby
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-Start by creating a new Gatsby site. It may be best (especially if you're new to the command line) to close the terminal windows you used for [part one](/tutorial/part-one/) and start a new terminal session for part two.
+Bắt đầu bằng việc tạo một trang web trên nền tảng Gatsby. Cách tốt nhất (đặc biệt nếu bạn chưa quen với sử dụng dòng lệnh) là đóng cửa sổ terminal bạn đã sử dụng cho [phần một](/tutorial/part-one/) và mở một cửa sổ terminal mới cho phần hai.
Gatsby site -> trang web Gatsby
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-Open a new terminal window, create a new "hello world" gatsby site, and start the development server:
+Mở một cửa sổ terminal mới, tạo một trang web mới trên nền tảng Gatsby gọi là "hello world" , và chạy máy chủ dành cho phát triển:
new "hello world" gatsby site -> trang web Gatbsy "hello world" mới (cụm
này đã được đề cập ở các phần trước nên dịch ngắn gọn vầy là được ạ)
...và a xóa dấu space đằng trước comma "," giúp em nhá
development server -> máy chủ phát triển
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
```shell
gatsby new tutorial-part-two https://github.com/gatsbyjs/gatsby-starter-hello-world
cd tutorial-part-two
```
-You now have a new Gatsby site (based on the Gatsby "hello world" starter) with the following structure:
+Bây giờ bạn đã có một trang web mới trên nền tảng Gatsby(dựa trên các tập tin trong kho thư mục Gatsby "hello world" starter) với cấu trúc như sau:
Gatsby site -> trang web Gatsby
...anh add 1 dấu space đằng trước open-bracket "(" giúp em nhá
based on the Gatsby "hello world" starter -> dựa trên mẫu khởi động Gatsby
"hello world"
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -59,9 +59,9 @@ cd styles
touch global.css
```
-> Note: Feel free to create these directories and files using your code editor, if you'd prefer.
+> Chú ý: Bạn có thể chủ động tạo các thư mục và tập tin này bằng chương trình biên tập mã nguồn của bạn nếu thấy phù hợp hơn.
feel free -> thoải mái
code editor -> trình soạn thảo code (trong quá trình dịch, em nghĩ mình
nên giữ nguyên từ code vì nó khá thông dụng)
prefer -> muốn
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -72,26 +72,26 @@ You should now have a structure like this:
│ └── global.css
```
-2. Define some styles in the `global.css` file:
+2. Định nghĩa một vài phong cách trong tập tin `global.css`:
styles -> định dạng (styling anh vẫn dịch là tạo kiểu nhá)
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
```css:title=src/styles/global.css
html {
background-color: lavenderblush;
}
```
-> Note: The placement of the example css file in a `/src/styles/` folder is arbitrary.
+> Chú ý: Vị trí đặt tập tin css bên trong thư mục `/src/styles/` là tùy ý của bạn.
example css file -> tập tin css mẫu
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-#### ✋ Include the stylesheet in `gatsby-browser.js`
+#### ✋ Bao gồm bản định kiểu trong `gatsby-browser.js`
include (in this context) -> nhúng ... vào trong ...
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -103,54 +103,54 @@ Your project's file structure should now look like this:
├── gatsby-browser.js
```
-> 💡 What is `gatsby-browser.js`? Don't worry about this too much and for now, just know that `gatsby-browser.js` is one of a handful of special files that Gatsby looks for and uses (if they exist). Here, the naming of the file **is** important. If you do want to explore more now, check out [the docs](/docs/browser-apis/).
+> 💡 Vậy `gatsby-browser.js` là gì? Bạn không cần phải quan tâm về nó quá nhiều bây giờ, bạn chỉ cần biết `gatsby-browser.js` là một trong số ít những tập tin đặc biệt mà Gatsby tìm và sử dụng (nếu có tồn tại). Ở đây, cách đặt tên cho tập tin **là** quan trọng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm ngay bây giờ, bạn có thể xem ở [the docs](/docs/browser-apis/).
the docs -> tài liệu này
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-3. Start the development server:
+3. Chạy máy chủ dành cho phát triển:
development server -> máy chủ phát triển
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
```shell
gatsby develop
```
-If you take a look at your project in the browser, you should see a lavender background applied to the "hello world" starter:
+Nếu bạn quan sát dự án của bạn trên trình duyệt, bạn có thể thấy màu tím Lavender được áp dụng cho "hello world" starter:
"hello world" starter -> mẫu khởi động "hello world"
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
![Lavender Hello World!](global-css.png)
-> Tip: This part of the tutorial has focused on the quickest and most straightforward way to get started styling a Gatsby site — importing standard CSS files directly, using `gatsby-browser.js`. In most cases, the best way to add global styles is with a shared layout component. [Check out the docs](/docs/global-css/) for more on that approach.
+> Thông tin thêm: Mục này của hướng dẫn tập trung vào cách nhanh nhất và trực tiếp nhất để bắt đầu thiết kế một trang web trên nền tảng Gatsby — nhập các tập tin CSS kiểu mẫu một cách trực tiếp, thông qua `gatsby-browser.js`. Trong đa số các trường hợp, cách tốt nhất để thêm vào những phong cách thiết kế toàn cục là dùng thành phần bố trí dùng chung. [Tham khảo bản docs](/docs/global-css/) để biết thêm thông tin về cách thức.
Gatsby site -> trang web Gatsby
standard -> tiêu chuẩn
shared layout components -> những component bố cục dùng chung
Check out the docs -> tham khảo tài liệu
that approach -> cách thức đó
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-## Using component-scoped CSS
+## Sử dụng CSS trong phạm vi của thành phần
...trong phạm vi component
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-So far, we've talked about the more traditional approach of using standard css stylesheets. Now, we'll talk about various methods of modularizing CSS to tackle styling in a component-oriented way.
+Cho đến nay, chúng ta đã bàn về phương pháp tiếp cận truyền thống về việc sử dụng những bản định mẫu css tiêu chuẩn. Bây giờ, chúng ta sẽ bàn về những phương pháp đa dạng về mô dun hóa CSS để giải quyết việc thiết kế theo định hướng thành phần.
modularizing -> mô-đun hóa
to tackle styling in a component-oriented way -> giải quyết vấn đề tạo
kiểu nằng cách định hướng theo component
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-### CSS Modules
+### Những CSS Mô dun
Cụm này nên giữ nguyên "CSS Modules" vì nó là tên của 1 tool
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> [the CSS Module homepage](https://github.com/css-modules/css-modules):
-> A **CSS Module** is a CSS file in which all class names and animation names
-> are scoped locally by default.
+> Một **CSS Module** là một tập tin mà ở đó tất cả các tên gọi thứ lớp và hiệu ứng.
CSS file -> tập tin CSS
class -> từ này em nghĩ nên giữ nguyên vì nó là technical term
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> [the CSS Module homepage](https://github.com/css-modules/css-modules):
-> A **CSS Module** is a CSS file in which all class names and animation names
-> are scoped locally by default.
+> Một **CSS Module** là một tập tin mà ở đó tất cả các tên gọi thứ lớp và hiệu ứng.
+> được mặc định giới hạn trong phạm vi giới hạn.
locally -> ...trong phạm vi cục bộ
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-CSS Modules are very popular because they let you write CSS normally but with a lot more safety. The tool automatically generates unique class and animation names, so you don't have to worry about selector name collisions.
+Những mô dun CSS rất phổ biến vì chúng cho phép bạn viết CSS như bình thường nhưng an toàn hơn. Công cụ sẽ tự động tạo ra tên gọi độc nhất dành cho thứ lớp và hiệu ứng, cho nên bạn không cần phải lo lắng về vấn đề đụng chạm tên gọi của bộ chọn.
"CSS Modules" ở đây nên giữ nguyên vì nó là tên của 1 tool
class -> từ này em nghĩ nên giữ nguyên vì nó là technical term
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-Gatsby works out of the box with CSS Modules. This approach is highly recommended for those new to building with Gatsby (and React in general).
+Với những CSS mô dun này, Gatsby có thể được sử dụng ngay lập tức. Phương pháp này được khuyến nghị sử dụng cho những ai mới bắt đầu phát triển trên nền tảng Gatsby nói riêng(cũng như là React nói chung).
"CSS Modules" ở đây nên giữ nguyên vì nó là tên của 1 tool
Anh add 1 dấu space vào phía trước "(" giúp em nhá.
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-#### ✋ Build a new page using CSS Modules
+#### ✋ Xây dựng một trang web mới sử dụng Mô dun CSS
"CSS Modules" ở đây nên giữ nguyên vì nó là tên của 1 tool
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -161,9 +161,9 @@ export default ({ children }) => (
)
```
-You'll notice you imported a css module file named `container.module.css`. Let's create that file now.
+Bạn sẽ thấy rằng bạn đã nhập một tập tin mô dun css tên là `container.module.css`. Cùng tạo tập tin đó nào.
css module -> mô-đun css
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -172,9 +172,9 @@ You'll notice you imported a css module file named `container.module.css`. Let's
}
```
-You'll notice that the file name ends with `.module.css` instead of the usual `.css`. This is how you tell Gatsby that this CSS file should be processed as a CSS module rather than plain CSS.
+Bạn sẽ thấy rằng tên của tập tin kết thúc với `.module.css` thay vì thường là `.css`. Đây là cách để bạn cho Gatsby biết rằng tập tin CSS này nên được xử lý như là một mô dun CSS thay vì là một tập tin CSS thông thường.
CSS module -> mô-đun CSS
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -190,17 +190,17 @@ export default () => (
)
```
-Now, if you visit `http://localhost:8000/about-css-modules/` <http://localhost:8000/about-css-modules/>, your page should look something like this:
+Bây giờ, nếu bạn mở `http://localhost:8000/about-css-modules/` <http://localhost:8000/about-css-modules/>, trang của bạn sẽ nhìn giống như sau:
![Page with CSS module styles](css-modules-basic.png)
Anh dịch cái alt-text cho cái image giúp em luôn nhá
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
![Page with CSS module styles](css-modules-basic.png)
-#### ✋ Style a component using CSS Modules
+#### ✋ Thiết kế một thành phần sử dụng mô dun CSS
Style a component using CSS Modules -> Tạo kiểu cho một component sử dụng
CSS Modules
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-In this section, you'll create a list of people with names, avatars, and short Latin biographies. You'll create a `<User />` component and style that component using a CSS module.
+Trong mục này, bạn sẽ tạo một danh sách về người với tên gọi, ảnh đại diện, và tiểu sử cá nhân trích ngang. Bạn sẽ tạo một thành phần tên là `<User />` và thiết kế thành phần này sử dụng mô dun CSS.
component và CSS Modules anh giữ nguyên từ giúp em nhá.
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -248,14 +248,13 @@ import Container from "../components/container"
console.log(styles)
```
-The `console.log(styles)` code will log the resulting import so you can see the result of your processed `./about-css-modules.module.css` file. If you open the developer console (using e.g. Firefox or Chrome's developer tools) in your browser, you'll see:
+Mã lệnh `console.log(styles)` sẽ ghi chú kết quả của việc nhập tập tin để bạn có thể thấy kết quả đã thay đổi trong tập tin `./about-css-modules.module.css`. Nếu bạn mở bảng điều khiển của nhà lập trình ( ví dụ như Firefox hay là Chrome's developer tools) trên trình duyệt của bạn, bạn sẽ thấy:
log (in this context) -> in
processed -> đã qua xử lý
using e.g. Firefox or Chrome's developer tools -> sử dụng developer tools
của Firefox hoặc là Chrome
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -248,14 +248,13 @@ import Container from "../components/container"
console.log(styles)
```
-The `console.log(styles)` code will log the resulting import so you can see the result of your processed `./about-css-modules.module.css` file. If you open the developer console (using e.g. Firefox or Chrome's developer tools) in your browser, you'll see:
+Mã lệnh `console.log(styles)` sẽ ghi chú kết quả của việc nhập tập tin để bạn có thể thấy kết quả đã thay đổi trong tập tin `./about-css-modules.module.css`. Nếu bạn mở bảng điều khiển của nhà lập trình ( ví dụ như Firefox hay là Chrome's developer tools) trên trình duyệt của bạn, bạn sẽ thấy:
![Import result of CSS module in console](css-modules-console.png)
Anh dịch cái alt-text của cái image giúp em luôn nhá
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
![Import result of CSS module in console](css-modules-console.png)
-If you compare that to your CSS file, you'll see that each class is now a key in the imported object pointing to a long string e.g. `avatar` points to `src-pages----about-css-modules-module---avatar---2lRF7`. These are the class names CSS Modules generates. They're guaranteed to be unique across your site. And because you have to import them to use the classes, there's never any question about where some CSS is being used.
+Nếu bạn so sánh với tập tin CSS của mình, bạn sẽ thấy mỗi thứ lớp bây giờ là một chìa khóa bên trong đối tượng được nhập và mỗi mỗi chỉ đến một chuỗi kí tự dài. Ví dụ `avatar` chỉ đến `src-pages----about-css-modules-module---avatar---2lRF7`. Những chìa khóa này là tên gọi của thứ lớp được những mô dun CSS tạo ra. Chúng được bảo đảm về sự duy nhất xuyết suốt trang web của bạn. Và vì bạn nhập các tập tin này để sử dụng các thứ lớp, cho nên sẽ không có thắc mắc về vị trí sử dụng của một số CSS.
class -> từ này em nghĩ nên giữ nguyên
key -> em nghĩ nên dịch là "trường" (field)
These are the class names CSS Modules generates -> Những trường này là
nhựng tên class mà CSS Modules tạo ra.
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-4. Create a new `<User />` component inline in the `about-css-modules.js` page
- component. Modify `about-css-modules.js` so it looks like the following:
+4. Tạo một thành phần mới gọi là `<User />` tạo trong dòng với thành phần trang trong `about-css-modules.js`. Điều chỉnh `about-css-modules.js` sao cho giống như sau:
1. Create a new <User /> component inline in the about-css-modules.js
page.
-> 4. Tạo một component mới gọi là <User /> "inline" (trong cùng 1
file) trong trang about-css-modules.js.
Cụm inline component nên giữ nguyên vì nó là 1 technical term trong
React
Ngay trước chữ "Điều chính", anh add một newline tại đây cho đãm bảo match
dòng với bản gốc nhá.
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
> @@ -296,36 +295,36 @@ export default () => (
)
```
-> Tip: Generally, if you use a component in multiple places on a site, it should be in its own module file in the `components` directory. But, if it's used only in one file, create it inline.
+> Thông tin thêm: Nhìn chung, Nếu bạn sử dụng một thành phần ở nhiều vị trí khác nhau trên cùng một trang, thành phần đó cần phải có tập tin mô dun của riêng nó bên trong thư mục `components`. Tuy nhiên, nếu thành phần đó chỉ được sử dụng trong một tập tin, thì hãy tạo theo dạng trong dòng.
Uncapitalize từ "Nếu" sau comma ",".
Câu này có nghĩa là... Nếu 1 component được sử dụng ở nhiều nơi khác nhau
trong cùng một *trang web* (ý là cả 1 dự án), nó nên được đặt thành 1
mơ-đun riêng trong thư mục "components". Nhưng nếu nó chỉ được sử dụng
trong 1 file duy nhất, hãy tạo nó "inline".
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-The finished page should now look like:
+Trang kết quả cuối cùng cần giống như sau:
should -> nên
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-The finished page should now look like:
+Trang kết quả cuối cùng cần giống như sau:
![User list page with CSS modules](css-modules-userlist.png)
Anh dịch cái alt-text trong image giúp em luôn nhá
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
![User list page with CSS modules](css-modules-userlist.png)
### CSS-in-JS
-CSS-in-JS is a component-oriented styling approach. Most generally, it is a pattern where [CSS is composed inline using JavaScript](https://reactjs.org/docs/faq-styling.html#what-is-css-in-js).
+CSS-in-JS là một kiểu thiết kế định hướng theo thành phần. Phần đông, nó là một kiểu mẫu mà ở đó [CSS được viết cùng dòng bằng cách sử dụng JavaScript](https://reactjs.org/docs/faq-styling.html#what-is-css-in-js).
CSS-in-JS is a component-oriented styling approach.
-> CSS-in-JS là một cách tạo kiểu định hướng theo component.
Từ inline anh giữ nguyên giúp em nhá
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-There are many different CSS-in-JS libraries and many of them have Gatsby plugins already. We won't cover an example of CSS-in-JS in this initial tutorial, but we encourage you to [explore](/docs/styling/) what the ecosystem has to offer. There are mini-tutorials for two libraries, in particular, [Emotion](/docs/emotion/) and [Styled Components](/docs/styled-components/).
+Có rất nhiều thư viện CSS-in-JS và nhiều trong số chúng đã có plugins của Gatsby. Chúng ta sẽ không bàn về một ví dụ của CSS-in-JS trong phần hướng dẫn này, tuy nhiên chúng tôi khuyến khích bạn tìm hiểu tại [explore](/docs/styling/) về những gì hệ thống này có thể cung cấp. Chúng ta có các hướng dẫn ngắn về 2 thư viện tiêu biểu là [Emotion](/docs/emotion/) và [Styled Components](/docs/styled-components/).
Anh bỏ từ tìm hiểu bên ngoài và thay từ explore trong [...] thành tìm hiểu
nhá
ecosystem -> hệ sinh thái
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-If you're interested in further reading, check out [Christopher "vjeux" Chedeau's 2014 presentation that sparked this movement](https://speakerdeck.com/vjeux/react-css-in-js) as well as [Mark Dalgleish's more recent post "A Unified Styling Language"](https://medium.com/seek-blog/a-unified-styling-language-d0c208de2660).
+Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, hãy xem [Christopher "vjeux" Chedeau's 2014 presentation that sparked this movement](https://speakerdeck.com/vjeux/react-css-in-js) và [Mark Dalgleish's more recent post "A Unified Styling Language"](https://medium.com/seek-blog/a-unified-styling-language-d0c208de2660).
Anh dịch giúp em 2 cái trong [...] luôn nhá
------------------------------
In docs/tutorial/part-two/index.md
<#12 (comment)>:
>
-### Other CSS options
+### những lựa chọn CSS khác
Capitalize đầu câu giúp em nhá
—
You are receiving this because you authored the thread.
Reply to this email directly, view it on GitHub
<#12?email_source=notifications&email_token=AND4DBEF24SE7XYK72FKOFDQZVFKFA5CNFSM4J5QTXO2YY3PNVWWK3TUL52HS4DFWFIHK3DMKJSXC5LFON2FEZLWNFSXPKTDN5WW2ZLOORPWSZGOCP7XEBA#pullrequestreview-335507972>,
or unsubscribe
<https://github.com/notifications/unsubscribe-auth/AND4DBH6HV4YJHLIX7UCH4DQZVFKFANCNFSM4J5QTXOQ>
.
|
e16c0ff
to
837293b
Compare
Edit suggested translation parts for tutorial part 2
837293b
to
f097e91
Compare
Hi anh, em có chỉnh sửa 1 tí nữa về cách dùng từ với 1-2 cái typos (2 cái trên anh đề cập em không có chỉnh sửa). |
Holy buckets, @tonyvugithub — we just merged your PR to Gatsby! 💪💜 Gatsby is built by awesome people like you. Let us say “thanks” in two ways:
If there’s anything we can do to help, please don’t hesitate to reach out to us: tweet at @gatsbyjs and we’ll come a-runnin’. Thanks again! |
I could not find a good equivalence of the word "plugin" in Vietnamese so i decided to opt for keeping it untranslated. I believe in a few cases you might have to do that to prevent readers from confusion.