Phân hệ dành cho App.
lib/ ├── main.dart # Tệp chính khởi động ứng dụng ├── views/ # Chứa các màn hình và giao diện người dùng ├── utils/ # Chứa các tiện ích và hàm hỗ trợ ├── constants/ # Chứa các hằng số và cấu hình ├── cores/ # Chứa các thành phần cốt lõi của ứng dụng ├── services/ # Chứa các dịch vụ (services) như API, database ├── viewmodels/ # Chứa các ViewModel cho quản lý trạng thái └── models/ # Chứa các mô hình dữ liệu
- Tên biến và hàm Sử dụng camelCase cho tên biến và hàm. Ví dụ: userName, getUserData().
- Tên lớp Sử dụng PascalCase cho tên lớp. Ví dụ: LoginPage, UserProfile.
- Tên tệp Tên tệp nên sử dụng snake_case và phản ánh nội dung của tệp. Ví dụ: login_screen.dart, email_validator.dart.
- Cấu trúc thư mục Tổ chức mã nguồn theo chức năng (feature-based) hoặc theo loại (model, view, controller). Đặt các tệp liên quan đến một chức năng cụ thể trong cùng một thư mục.
- Comment Sử dụng comment để giải thích các đoạn mã phức tạp hoặc không rõ ràng. Sử dụng comment để mô tả các hàm và lớp.
- Quản lý trạng thái Sử dụng các giải pháp là Provider để quản lý trạng thái ứng dụng.
- Quản lý phụ thuộc Sử dụng pubspec.yaml để quản lý các gói phụ thuộc và đảm bảo rằng các gói được cập nhật thường xuyên.