Cuốn sách này là những kiến thức cơ bản nhất trong HTML và css. Cuốn sách này gồm nhiều chương và được tôi chia làm 2 phần là ==HTML== và ==CSS== giúp các bạn dễ theo dõi hơn.
- HTML sử dụng các thẻ để mô tả cấu trúc của một trang web:
- Nội dung nằm trong một cặp thẻ mở và 1 thẻ đóng.
- Trang HTML là một văn bản text.
- HTML sử dụng các thẻ để mô tả thông tin của các văn bản text.
- Các thẻ được gọi là một elements.
- Các thẻ luôn được bắt đầu bằng một ký tự nhỏ hơn và kết thúc bằng một kí tự lớn hơn.
- Trong các thẻ mở có thể chứa một attributes.
- Attributes bắt buộc phải có một tên và một giá trị.
- Học HTML thì cần biết các thẻ, nó được dùng như thế nào và dùng ở đâu.
Headings and paragraphs Bold, italic, emphasis Structural and semantic markup
- Headings bao gồm các thẻ từ h1 đến h6
- Paragraphs là thẻ
<p>nội dung của từng đoạn văn bản. - In đậm là thẻ
<b>, in nghiên là thẻ<i>. - Superscript & Subscript là chỉ số trên và chỉ số dưới.
- chỉ số trên thì sử dụng thẻ
<sup>, chỉ số trên thì sử dụng thẻ<sub>. - không khoảng trống.
- Xuống dòng dùng
<br />, gạch một dòng dùng<hr />. - Thẻ
<strong>=<b>và<em>=<i>. - thẻ
<blockquote>và thẻ<q>:đây là thẻ
<q>. - Thẻ
<abbr>. - Thẻ
<cite>: the cite =<i>. - Thẻ
<dfn>: co gi dau ma =<i>. - Thẻ
<address>: Toi o thai binh , emai cua toi la: nguyenvannam0411@gmail.com - Thay đổi nội dung:
- Thẻ
<del>=Đây là thẻ del. - Thẻ
<ins>= Đây là thẻ ins . - Thẻ
<s>=Mot ngay
naodotoi se co viec.
- Thẻ
Danh sách có thứ tự. Danh sách không có thứ tự. Danh sách tự định nghĩa.
<ol>: Đây là danh sách có thứ tự:
- Thứ tự 1.
- Thứ tự 2.
- Thứ tự 3.
- `: Đây là danh sách không có thứ tự:
- Thứ tự 1.
- Thứ tự 2.
- Thứ tự 3.
- &
- `:
- Day la dt
- Nhieu dd
- Nhieu dd
- Nhieu dd
- Danh sách nhiều cấp:
- cấp 2
- cấp 3
- cấp ...
- cấp 3
- cấp 2
Tạo link ở trong trang. tạo link ngoài trang. Tạo email link.
- Link từ một website tới website khác.

- Link của các trang trong một website.

- Link của từng phần trong một trang web.
- Link href="#selector"
- view div#selector
- Link mở ra một cửa sổ trình duyệt mới.
- target="_blank"
- Link tới email.
<a href="mailto: your email"> Email </a>
- Thêm ảnh vào website quả thẻ
<img>với các attributes:- src: đường dẫn đến hình ảnh.
- alt: tên hình ảnh.
- width & height: độ rộng và chiều cao cho hình ảnh.
- Chỉnh vị trí hình ảnh: text-align trong css.
-
Lưu ảnh dưới một định dạng có dung lượng tốt nhất để trang web load nhanh hơn.
-
Lưu ảnh dưới một kích cỡ mà bạn đã thiết kế sẵn.
-
Sử dụng 1 công cụ chỉnh sửa ảnh, chỉnh độ phân giải tốt nhất là 72 px/inch cho ảnh.
-
Thẻ
<figure>và<figcaption>trong html5<figure>: chứa thẻ<img>.<figcaption>: chú thích cho hình ảnh.
Làm sao để tạo ra một bảng. Bảng để làm gì. biểu diễn dữ liệu trên bảng.
-
<table>: là bảng,<tr>: dòng,<td>: cột,<th>: ô.<th scope="col">.<th scope = "row">.
-
Gộp cột, gộp dòng:
<td colspan = "3">: gộp 3 cột.<td rowspan = "4">: gộp 4 dòng.
-
Bảng dài:
<thead>: phần tên các cột của bảng.<tbody>: phần nột dung của bảng.<tfoot>: phần footer.
-
Độ rộng và khoảng cách giữa các giá trị trong bảng:
- width = "200" : độ rộng của bảng là 200px;
- cellpadding = '10' : khoảng cách lề phải của 1 ô trong bảng.
- cellspacing = '5': khoảng cách lề trái của 1 ô trong bảng.
-
borderand=background- border = '3' : viền bao quanh có độ rộng = 3px.
- bgcolor = '#333' : màu nền có giá trị là #333.
làm thế nào để lấy thông tin từ người truy cập. sự khác biệt của các điều khiển trong form. các điều khiển mới trong html5.
- Tại sao phải dùng form.
- forms được sử dụng: khi người dùng muốn tìm kiếm, khi người dùng muốn đăng ký, đăng nhập, cập nhật sản phẩm, ...
- Một vài điều khiển trong forms:
- Thêm văn bản:
- Input text: chèn một văn bản đơn giản.
- Input password: chèn một văn bản được ẩn bằng các ký tự.
- textare: chèn đoạn văn nhiều dòng.
- Chọn giá trị:
- select: chọn một danh sách các giá trị thả xuống.
- Radio button: chỉ được chọn 1 giá trị.
- Checkboxs: có thể chọn hoặc bỏ chọn một hoặc nhiều giá trị.
- Điều khiển submit forms.
- Submit Button
- image button
- Upload tệp:
- Input file: upload một tệp lên.
- Thêm văn bản:
- Cách mà forms làm việc:

- Cấu trúc forms
- Thẻ
<form> - attributes action: xử lý thông tin gửi lên server.
- method: post và get; mặc định là post.
- Text Input & password input:
- type = "text" : input text.
- type = "password" : input password.
- size = 5
- maxlength = '4' : dài nhất 4 ký tự.
- name = "name input" : tên của input.
- Textarea
- cols = '10' : 10 cột.
- rows = '5' : 5 dòng.
- radio và checkbox button:
- name = "name".
- value = "gia tri hiện thị".
- checked : mặc định là đã chọn.
- Dropdown list box:
- name
- option value selected
- mutiple = mutiple
- file input
- text = 'file'
- summit button:
- text = 'summit'
- image button
- text = 'image' src = 'path/url/image'
- button và điều khiển hidden
- button
- text = 'hidden'
- label
- label: nhãn, for = 'name'
- group form:
<fieldset><legend>: tên form
- kiểm tra dữ liệu nhập vào trong form HTML5
- required: không được để trống.
- input type = 'date'
- input type = 'email'
- input type = 'url'
- input type = 'search'
- attributes placeholder.
- Thẻ
Sự khác biệt giữa các phiên bản HTML id and class attributes. Chú thích, thẻ meta và iframe.
-
Chú thích trong HTML
- Được đặt trong kí tự
<!-- nội dung chú thích -->
- Được đặt trong kí tự
-
id atts: chỉ dùng cho 1 thẻ.
-
class atts: có thể dùng lại cho nhiều thẻ.
-
block element: hiện thị trên 1 dòng.
-
inline element: hiện thị cùng 1 dòng.
-
Thẻ
<iframe>: chèn 1 trang web khác vào -
Thẻ meta ghi thông tin trang web, có tác dụng với seo
<meta name='description' content='max 155 kí tự'><meta name='keywords' content='không được dài quá, là từ khóa chính của trang'><meta name='robots' content='nofollow hoặc follow'><meta http-equiz='author' content='tac gia,'><meta http-equiv="pragma" content="no-cache hay cache" /><meta http-equiv="expires" content="Thoi gian, ngay thang nam..." />
Chèn flash, video, audio vào trang web. Tìm hiểu về thẻ
<video>và<audio>trong HTML5.-
Sử dụng swfobject.js để chèn flash
-
sử dụng tag HTML5:
<video>- src="đường dẫn file video"
- poster = "path\images" hiện thị hình ảnh khi video chưa play.
- width & height: đô rộng và chiều cao của video tính theo giá trị pixcel.
- controls: hiện thị các điều khiển trên video.
- autoplay: tự động play khi mở trang.
- loop: cho phép lặp lại.
- preload: load lại video khi tải lại trang.
- none: chưa tải video khi chưa nhấn play.
- Multiple video với thẻ
<source>:- type = 'video/mp4;codecs="avc1.42E01E, mp4a.40.2"'
- src = "path\video".
-
Thêm audio vào trang web
- cần 1 web host lưu trữ file audio:
- SoundCloud.com hoặc MySpace.com.
- Sử dụng flash hoặc HTML5 thẻ
<audio> - 2 định dạng là .ogg và .mp3
- MP3: Safari 5+, Chrome 6+, IE9
- Ogg Vorbis: Firefox 3.6, Chome 6, Opera 1.5, IE9.
- cần 1 web host lưu trữ file audio:
Trong phần này ta sẽ trả lời được cái câu hỏi sau:
css là gì? sử dụng css thế nào? các quy tắc, thuộc tính, giá trị trong css ?.
-
quy tắc css:
-
Khai báo sử dụng css
-
Ta sử dụng thẻ
<link href='đường dẫn file.css' type="text/css" ref="stylesheet">- đặt thẻ link ở trong thẻ mở head và trước thẻ
</head>. - Giúp web load nhanh hơn.
- đặt thẻ link ở trong thẻ mở head và trước thẻ
-
Sử dụng css trực tiếp:
- khai báo css trong thẻ
<style type="text/css"></style>. - hoặc có thể khai báo trực tiếp trên một thẻ
<p style="color: red;">haha</p>sẽ cho kết quả:haha
- khai báo css trong thẻ
-
-
Sự khác nhau giữa các phiên bản css và trình duyệt.
CSS 1 ra đời đi năm 1996, phiên bản CSS 2 ra đời sau đó 2 năm, css3 cũng bắt đầu từ đây. Hiện nay đã ra thêm css 4.
-
Có 3 kiểu màu hay dùng:
- Kiểu RGB = red, green, blue
- Kiểu HEX = #333.
- Kiểu name = DarkCyan.
-
Foreground Color
- Sử dụng thuộc tính color
-
Background Color
- Sử dụng thuộc tính backgroud-color.
-
Cơ bản về màu: Mỗi một màu hiện thị trên màn hình máy tính là sự trộn của 3 màu chính: đỏ, xanh và xanh da trời.

-
Thuộc tính opacity và RGBA
- Giảm giá trị màu sắc bao nhiu %.
- kiểu font
- font serif
- font sans-serif
- font monospace
- font-face
- font-size
- font-weight
- font-style
- text-transform
- text-decoration
- line-height
- letter-spacing khoảng cách giữa các ký tự
- word-spacing khoảng cách giữa các từ
- text-align:
- left
- right
- center
- Justify
- vertical-align
- baseline
- sub
- super
- top
- text-top
- middle
- bottom
- text-bottom
- Text-indent left or right
- text-shadow left, top, opacity, color
- :first-letter: Ký tự đầu tiên
- :first-line: dòng đầu tiên
- Styling link:
- :link & :visited
- :hover, :active,:focus.
Trong chương này bạn sẽ học được
Điều chỉnh kích cỡ của một khung làm việc borders, margin and padding in boxs Hiển thị và ẩn boxes
- Độ rộng và chiều cao của box:
- width
- height
- Giới hạn độ rộng
- min-width & max-width
- Cuộn nội dung
- cho phép cuộn : overflow: scroll;
- không cuộn : hidden
- Borders, margin và padding
- Borders: viền bao quanh.
- margin: khoảng cách bên ngoài từ viền borders
- padding: khoảng cách so với bên trong.
- Độ rộng của borders
- Thuộc tính border-width:
- các giá trị mặc định:
- thin
- medium
- thick
- border-width: top, right, bottom, left px;
- Định dạng borders
- Thuộc tính: border-style
- Giá trị:
- solid: nết liền.
- dotted: nét chấm chấm
- dashed: nét đứt
- double: 2 nét liền
- groove: appears to be carved into the page
- ridge: appears to stick out from the page
- inset appears embedded into the page
- outset looks like it is coming out of the screen
- hidden / none no border is shown.
- Thuộc tính khác:
- border-top-style
- border-left-style
- border-right-style
- border-bottom-style
- Màu border
- Thuộc tính: border-color
- Giá trị:
- border-top-color
- border-right-color
- border-bottom-color
- border-left-color
- border: border-width border-style border-color;
- Thuộc tính: display
- inline: trên một dòng
- inline-block: chỉ block 1 level dc chọn
- none: ẩn box đó
- block
- Thuộc tính visibility:
- hidden
- visible
- Thuộc tính css3 Border-images
- border-image: url("path/image") 11 11 11 11 border-style
- border-style: * stretch stretches the image * repeat repeats the image * round like repeat but if the tiles do not fit exactly, scales
- Thuộc tính box-shadow:

- Border-radius: top right bottom left
- border-top-left-radius: width height;
Các kiểu dịnh dạng cho danh sách có thứ tự ol. Định dạng tables.
Điều khiển forms.
- Thuộc tính list-style-type
- none: ko định dạng.
- disc: kí tự chấm đen.
- circle: kí tự chấm trắng.
- square: ô vuông đen.
- decimal: 1 2 3
- decimal-leading-zero: 01 02 03
- lower-alpha: a b c
- upper-alpha: A B C
- lower-roman: i. ii. iii.
- upper-roman: I II III
- Thuộc tính list-style-image
- url('path/image')
- Thuộc tính list-style-position
- inside: chỉ dòng đầu tiên cách lề trái
- outside: tất cả cách lề trái
- Thuộc tính list-stype rút gọn
- list-stype: position type;
- Thuộc tính table
- width: độ rộng cho bảng.
- padding: khoảng cách của ô bên trong bảng
- text-transform: chuyển kiểu chữ cho tiêu đề bảng .
- letter-spacing: khoảng cách giữa các ký tự.
- font-size: cỡ văn bản
- border-top, border-bottom: đường viền trên và dưới.
- background: màu nề.
- :hover: khi ng dùng đi chụt vào.
- Border cho những ô không có giá trị:
- Thuộc tính empty-cells:
- show: cho phép hiện thị border của ô không có giá trị
- hide: ẩn
- inherit: tự động.
- Khoảng cách giữa từng ô
- border-spacing: row px , col px;
- border-collapse: collapse;
- Định dạng form
- style text input
- style submit
- style fieldset và legend.
- Căn lề cho các điều khiển trong form.
- Định dạng con chuột
- Thuộc tính cursor với các giá trị:
- auto
- crosshair
- default
- pointer
- move
- text
- wait
- help
- url("cursor.gif");
- Thuộc tính cursor với các giá trị:
- Một số công vụ phát riển web:
- debug.
- chorme, fifox, .. developer
- webdevelop addon fifox, chorme
Chỉnh vị trị hiển thị. Tạo một màn hình hiển thị cho web Thiết kế các kích cỡ màn hình khác nhau
- Thuộc tính position
- relative: định vị trí tương đối. đi với top left bottom right. chỉ cho với vị tri hiện tại mà nó đang đứng
- absolute: định vị trí tuyệt đối. so với body.
- z-index: đè lên.
- fixed. fix cứng khi cuộn trag web.
- static. Bình thường. mặc định là kiểu này
- floaf: left, right
- css framework layour
- 960.GS Grid
- bootstrap
- foun
Điều chỉnh kích cỡ
Căn lề
Thay background
- Có thể điều chỉnh kích cỡ, căn vị trí, thay đổi hình nền cho hình ảnh trong css
Header, footer
Nav
aside
article
figure
Hỗ trợ html5 trên những trình duyệt cũ http://html5shiv.googlecode.com/svn/trunk/html5.js"
- >












